Thống kê sự nghiệp Kamil_Grosicki

Câu lạc bộ

Tính đến 26 tháng 1 năm 2021[11][12]
Số trận ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộMùa giảiGiảiCúpCúp châu ÂuKhác1Tổng cộng
Hạng đấuSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắngSố trậnBàn thắng
Pogoń Szczecin2005–06Ekstraklasa2020
2006–072120051263
Tổng cộng2320051283
Legia Warsaw2007–08Ekstraklasa1112010141
Sion2007–08Swiss Super League8282
Jagiellonia Białystok2008–09Ekstraklasa134134
2009–1030471375
2010–11156202010206
Tổng cộng58149120107015
Sivasspor2010–11Süper Lig176176
2011–1240720427
2012–13282101383
2013–14502171
Tổng cộng901514210417
Rennes2013–14Ligue 113042172
2014–151901010210
2015–163391020369
2016–171641010184
Tổng cộng811372409215
Hull City2016–17Premier League1500000150
2017–18Championship3791000389
2018–193891000399
2019–202862100307
Tổng cộng11924410012325
West Bromwich Albion2019–20Championship1410000141
2020–21Premier League30101050
Tổng cộng171100010191
Tổng kết sự nghiệp407723762012145879

1 Bao gồm Siêu cúp Ba Lan, Cúp Ekstraklasa, Coupe de la LigueCúp Liên đoàn Anh.

Tuyển quốc gia

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 28 tháng 3nawm 2021.[11]
Số trận ra sân và bàn thắng theo năm
Tuyển quốc giaNămSố trậnBàn thắng
Ba Lan200820
200910
201030
201140
201290
201330
201452
201584
2016133
201772
201891
201991
202074
202120
Tổng cộng8217

Bàn thắng cho đội tuyển

Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Ba Lan trước.[13]
#NgàyNơi tổ chứcĐối thủTỉ sốKết quảGiải đấu
1.7 tháng 9 năm 2014Estádio do Algarve, Faro, Bồ Đào Nha Gibraltar1–07–0Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
2.2–0
3.7 tháng 9 năm 2015Sân vận động quốc gia, Warszawa, Ba Lan1–08–1
4.2–0
5.13 tháng 11 năm 2015 Iceland1–14–2Giao hữu
6.17 tháng 11 năm 2015Stadion Miejski, Wrocław, Ba Lan Cộng hòa Séc3–13–1
7.26 tháng 3 năm 2016 Phần Lan1–05–0
8.5–0
9.11 tháng 11 năm 2016Arena Națională, Bucharest, Romania România1–03–0Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu
10.5 tháng 10 năm 2017Sân vận động Republican, Yerevan, Armenia Armenia1–06–1
11.8 tháng 10 năm 2017Stadion Narodowy, Warsaw, Ba Lan Montenegro2–04–2
12.27 tháng 3 năm 2018Stadion Śląski, Chorzów, Ba Lan Hàn Quốc2–03–2Giao hữu
13.10 tháng 6 năm 2019Stadion Narodowy, Warsaw, Ba Lan Israel3–04–0Vòng loại giải vô địch châu Âu 2020
14.7 tháng 9 năm 2020Bilino Polje, Zenica, Bosnia và Herzegovina Bosna và Hercegovina2–12–1Giải vô địch các quốc gia châu Âu 2020-21 (giải đấu A)
15.7 tháng 10 năm 2020Stadion Energa, Gdańsk, Ba Lan Phần Lan1–05–1Giao hữu
16.2–0
17.3–0

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Kamil_Grosicki http://www.espnfc.com/story/3051136/hull-sign-pola... http://www.fourfourtwo.com/news/coupe-de-france-re... http://www.fourfourtwo.com/news/coupe-de-france-re... http://www.legia.com/www/index.php?akt=465 http://www.fff.fr/actualites/141073-551635-len-ava... http://eu-football.info/_player.php?id=26137 http://www.lavenir.net/Sports/cnt/DMF20140124_0042... http://www.90minut.pl/kariera.php?id=7060 http://miasta.gazeta.pl/bialystok/1,35239,6621750,... http://mak.bn.org.pl/cgi-bin/KHW/makwww.exe?BM=1&N...